Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác

1. Chỉ huy đơn vị

Giám đốc: Thiếu tướng GS.TS Nguyễn Như Lâm

Chính uỷ: Đại tá TS Trương Ngọc Dương

Phó Giám đốc: Đại tá PGS.TS Vũ Quang Vinh

Phó Giám đốc: Đại tá PGS.TS Chu Anh Tuấn

2. Truyền thống đơn vị

Bỏng là một chấn thương thường gặp cả trong thời bình và thời chiến. Trong lịch sử, tổn thương bỏng xuất hiện từ rất sớm và tồn tại song hành với sự phát triển của xã hội loài người, ngày càng thường gặp hơn, phức tạp hơn do xuất hiện các tác nhân và các cơ chế gây bỏng mới. Đặc biệt, trong thời gian gần đây, cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp, các nguy cơ thảm họa cháy nổ và bỏng hàng loạt ngày càng nhiều hơn, đứng thứ hai trong các vụ thương tích hàng loạt. Công tác điều trị bỏng ngày càng có nhiều tiến bộ, cứu sống được nhiều bệnh nhân bỏng nặng. Việc đào tạo và nghiên cứu về bỏng đã trở thành một chuyên ngành sâu, gắn bó chặt chẽ với nhiều chuyên ngành khác như sinh lý bệnh, hồi sức cấp cứu, miễn dịch, phẫu thuật tạo hình, dinh dưỡng.

Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, trước yêu cầu điều trị bỏng cho thương binh và người bệnh từ các chiến trường gửi về, đặc biệt từ khi đế quốc Mỹ leo thang bắn phá Miền Bắc, số lượng người bệnh bỏng tăng lên, ngày 01 tháng 12 năm 1964, Khoa Bỏng – Bệnh viện Quân y 103 được thành lập, tách từ Khoa Ngoại dã chiến, do bác sĩ Lê Thế Trung làm Chủ nhiệm khoa. Biên chế lúc đó gồm 18 người, trong đó có 03 bác sĩ , 02 y sĩ, 09 y tá và 04 công vụ. Nhiệm vụ của Khoa Bỏng: Điều trị, huấn luyện và nghiên cứu khoa học về bỏng, đặc biệt là bỏng chiến tranh.

Ngày 25/4/1991, trước nhu cầu thực tiễn, bức thiết cần phải có một đơn vị đầu ngành trong cả nước để chỉ đạo, hướng dẫn phát triển chuyên ngành bỏng và thực hiện kết hợp quân, dân y, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) đã ký Quyết định số 142/CT thành lập Viện Bỏng Quốc gia mang tên đại danh y Lê Hữu Trác, gọi tắt là Viện Bỏng Lê Hữu Trác, trên cơ sở Khoa Bỏng, Viện Quân y 103. 

Ngày 03/7/2019, để phù hợp với sự phát triển chung của Ngành Y tế trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo; tuân thủ đúng qui định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh về các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã ký Quyết định số 2768/QĐ-BQP về việc đổi tên Viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác thành Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác thuộc Học viện Quân y.

3. Chức năng nhiệm vụ

Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác chịu sự quản lý và chỉ đạo của Bộ Quốc phòng, trực tiếp là Học viện Quân y; đồng thời chịu sự chỉ đạo của Bộ Y tế về chuyên môn kỹ thuật, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế và kế hoạch điều trị cho người bệnh thuộc dân sự; là bệnh viện đầu ngành Bỏng trong cả nước. Bệnh viện có những nhiệm vụ sau: 

– Nghiên cứu các phương pháp phòng và chống bỏng, xử lý bước đầu tại tuyến cơ sở. 

– Theo dõi, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật chuyên khoa Bỏng trong cả nước. 

– Khám và điều trị bỏng cho nhân dân và quân đội, cũng như các di chứng bỏng do các bệnh viện tuyến dưới gửi lên. 

– Cùng với các trường đại học y đào tạo, bổ túc cán bộ chuyên khoa bỏng. 

– Hợp tác về khoa học thuộc lĩnh vực chuyên khoa bỏng với các bệnh viện, viện nghiên cứu trong nước, ngoài nước và các tổ chức y tế thế giới theo sự chỉ đạo của Bộ Y tế.

4. Liên hệ

– Tên đầy đủ: Bệnh viện Bỏng quốc gia Lê Hữu Trác

– Tên tiếng Anh: Le Huu Trac National Burn Hospital

– Địa chỉ: Số 263 đường Phùng Hưng, phường Phúc La, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

– Thành lập ngày 25/4/1991 (ngày truyền thống 01 tháng 12 năm 1964)

5. Thành tích tiêu biểu:

Năm

Danh hiệu

thi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định

1989

AHLLVTND

Quyết định số 316 KT/HĐNN ngày 13/12/1989. Quyết định của Hội dồng Nhà nước

2007

AHLLVTND

Quyết định số 39 QĐ/CTN ngày 09/01/2007. Quyết định của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam

2014

Đơn vị Quyết thắng

Quyết định số 3323/QĐ-HVQY, ngày 29/12/2014. Quyết định của Thủ trưởng Học viện Quân y. 

2015 

Cờ thi đua của HVQY

Quyết định số 3530/QĐ-HVQY, ngày 18/12/2015. Quyết định của Thủ trưởng Học viện Quân y. 

2016 

Đơn vị Quyết thắng

Quyết định số 3646/QĐ-HVQY, ngày 16/12/2016. Quyết định của Thủ trưởng Học viện Quân y. 

2017

Đơn vị Vững mạnh toàn diện

Quyết định số 330/QĐ-BQP, ngày 11/02/2017. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Đạ thành tích XS nhiệm vụ được giao, đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Đơn vị vững mạnh toàn diện” năm 2016 góp phần vào sự nghiệp XD Quân đội, củng cố quốc phòng và BV Tổ Quốc.

2017

Cờ thi đua của HVQY

Quyết định số 4527/QĐ-HVQY, ngày 14/12/2017. Quyết định của Thủ trưởng Học viện Quân y. 

2019

Cờ thi đua của Chính phủ

Quyết định số 724/QĐ-TTg, ngày 13/6/2019, Quyết định của TT Chính phủ vì “đã hoàn thành xuất sắc, toàn diện nhiệm vụ năm 2018, dẫn đầu P.Trào TĐQT của toàn quân, góp phần vào sự nghiệp XD Quân đội, củng cố QP và BV Tổ quốc”.

2019

Cờ thi đua của HVQY (giai đoạn 2014 – 2019)

Quyết định số 3322/ QĐ-HVQY, ngày 16/9/2019. Quyết định của Thủ trưởng Học viện Quân y

2020

Cờ thi đua của Bộ Quốc phòng

Quyết định số 1553/QĐ-BQP, ngày 15/5/2020. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

2020

Cờ thi đua của HVQY

Quyết định số 5654/QĐ-HVQY, ngày 17/12/2020. Quyết định của Thủ trưởng Học viện Quân y

2021

Cờ thi đua của HVQY

Quyết định số 5953/QĐ-HVQY, ngày 15/12/2021. Quyết định của Thủ trưởng Học viện Quân y

2023

Đơn vị Vững mạnh toàn diện

Số Quyết định số 392/QĐ-BQP, ngày 02/02/2023. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Đơn vị đạt ” Đơn vị vững mạnh toàn diện mẫu mực tiêu biểu năm 2022.

6. Hình thức khen thưởng

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

1979

Huân chương Chiến công Hạng Nhất

Lệnh số 77/LCT ngày 10/10/1979 của chủ tịch nước

Tôn Đức Thắng

1979

Huân chương Chiến công Hạng Nhì

Lệnh số 141/LCT ngày 10/10/1979 của chủ tịch nước Tôn Đức Thắng

1997

Bằng khen

Quyết định số 988/BYT – KT ngày 10/12/1997, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đạt thành tích XS trong công tác thu dung, điều trị NCKH và chỉ đao tuyến

1981

Huân chương Chiến công Hạng Nhì

Lệnh số 94/LCT ngày 29/5/1981 của Quyền chủ tịch nước (Nguyễn Hữu Thọ)

1984

Bằng khen

Số Quyết định 1386/QĐ ngày 10/12/1984 của Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học Chuyên nghiệp. Đã có nhiều thành tích đưa tiến bộ khoa học và kỹ thuật vào SX đời sống Quốc phòng.

1985

Huân chương Quân công hạng Ba

Nghị quyết số 739 KT/HĐNN ngày 11/9/1985 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước.

1994

Bằng khen

Quyết định số 126/BYT – KT ngày 23/02/1994, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đạt thành tích XS trong công tác nâng cao chất lượng điều trị, giảm phiền hà cho người bệnh

1995

Bằng khen

Quyết định số 273/BYT – KT ngày 15/02/1995, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đạt thành tích XS trong công tác nâng cao chất lượng điều trị, nghiên cứu khoa học và đào tạo cán bộ chuyên ngành bỏng

1996

Bằng khen

Quyết định số 228/BYT – KT ngày 29/01/1996, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đạt thành tích XS nhiệm vụ: thu dung, điều trị, NCKH huấn luyện và chỉ đạo tuyến

1996

Huân chương Chiến công Hạng Nhất

Quyết định số 835 KT/CT ngày 09/04/1996. Quyết định của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam

1997

Bằng khen

Quyết định số 879/BYT – KT ngày 24/11/1997, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đạt có nhiều thành tích về y tế phục vụ Hội nghị thượng đỉnh lần thứ 7 các nước sử dụng tiếng pháp 1007

2002

Huân chương Chiến công Hạng Ba

Quyết định số 272 QĐ/CTN ngày 21/05/2002. Quyết định của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam

2003

Bằng khen

Quyết định số 2531/QĐ-BYT ngày 03/7/2003, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đạt thành tích XS trong cấp cứu và điều trị các nạn nhân trong vụ cháy xe khách ngày 2/5/2003 tại Gia Bình Bắc Ninh.

2003

Bằng khen

Quyết định số 1534/QĐ-BQP ngày 04/8/2003, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Đạt thành tích XS trong cấp cứu bệnh nhân bỏng năm 2003.

2004

Huân chương Lao động Hạng Nhất

Quyết định số 919 QĐ/CTN ngày 22/11/2004. Quyết định của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam.

2004

Bằng khen

Quyết định số 791 QĐ/TTg ngày 13/07/2004. Quyết định của Thủ tướng nước CHXHCN Việt Nam. Thực hiện thành công ca ghép gan đầu tiên trên cơ thể người

2004

Bằng khen

Quyết định số 448/QĐ-BYT ngày 17/2/2004, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đạt thành tích XS trong công tác y tế phục vụ SEAGAMES 22 và ASEAN PARA GAMES 2

2004

Bằng khen 

Quyết định số 1389/QĐ-BQP ngày 05/7/2004. Quyết định của Bộ trưởng BQP.  Đã có nhiều thành tích XS trong PTTĐ “Đơn vị Quân y 5 tốt”  10 năm (1994 – 2004)

2005

Bằng khen

Quyết định số 234/QĐ-BYT ngày 02/05/2005, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Thành tích “Bệnh viện đạt xuất sắc toàn diện năm 2004”

2006

Bằng khen

Quyết định số 94/QĐ-BYT ngày 12/01/2006, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Thành tích “Bệnh viện đạt xuất sắc toàn diện năm 2005”

2007

Bằng khen 

Quyết định số 3785/QĐ-BQP ngày 13/12/2007. Quyết định của Bộ trưởng BQP. 

2007

Bằng khen 

Quyết định số 1984/QĐ-CT ngày 26/12/2007. Quyết định của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Đạt thành tích đơn vị dân vận tốt năm 2007

2007

Bằng khen 

Quyết định số 251QĐ/TƯĐTN ngày 20/3/2007. Quyết định của Bí thư Thứ Nhất TWĐ TNCS Hồ Chí Minh. Đạt thành tích XS trong hội thao kỹ thuật sáng tạo tuổi trẻ nhành Y tế khu vực Hà Nội lần thứ XXII.

2008

Bằng khen

Quyết định số 27 QĐ/TTg ngày 08/01/2008. Quyết định của Thủ tướng nước CHXHCN Việt Nam. Thực hiện tốt chương trình kết hợp Quân Dân y từ năm 2022 đến 2007 góp phần vào sự nghiệp XD CNXH và BVTQ

2008

Bằng khen 

Quyết định số 1699/QĐ-CT ngày 08/12/2008. Quyết định của Chủ nhiệm TCCT. Đạt thành tích đơn vị dân vận tốt năm 2008

2009

Bằng khen

Quyết định số 4593/QĐ-BYT ngày 19/11/2009, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đạt thành tích XS trong công tác y tế phục vụ Đại hộ Thể thao Châu Á trong nhà lần thứ 3

2009

Bằng khen

Quyết định số 4614/QĐ-BYT ngày 24/11/2009, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đạt thành tích XS trong công tác thực hiện đề án 1816 của Bộ Y tế

2009

Huân chương Quân công Hạng Ba

Quyết định số 1044 QĐ/CTN ngày 17/07/2009. Quyết định của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam.

2009

Bằng khen 

Quyết định số 1788/QĐ-CT ngày 03/12/2009. Quyết định của Chủ nhiệm TCCT. Đạt thành tích đơn vị dân vận tốt năm 2009

2010

Bằng khen

Quyết định số 507 QĐ/TTg ngày 22/04/2010. Quyết định của Thủ tướng nước CHXHCN Việt Nam. Đạt hành tích trong cuộc vận động XD Bệnh viện thân thiện vì SK cộng đôàn từ năm 2005 đến 2009

2010

Bằng khen

Quyết định số 600/QĐ-BYT ngày 12/2/2010, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Thành tích “Bệnh viện đạt xuất sắc toàn diện năm 2009”

2011

Huân chương Độc lập Hạng Nhất

Quyết định số 64 QĐ/CTN ngày 12/01/2011. Quyết định của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam

2011

Bằng khen

Quyết định số 1250/QĐ-BYT ngày 26/4/2011, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Đạt thành tích XS trong công tác thực hiện đề án 1816 của Bộ Y tế giai đoạn 2008 – 2010

2012

Bằng khen 

Quyết định số 4964/QĐ-BQP ngày 19/12/2012. Quyết định của Bộ Quốc phòng. Đạt thành tích trong phong trào Thi đua “Ngành hậu cần Quân đội thi đua làm theo lời Bác Hồ dạy”

2012

Bằng khen

Quyết định số 559/QĐ-BYT ngày 22/2/2012, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Thành tích “Bệnh viện đạt xuất sắc toàn diện năm 2011”

2013

Bằng khen

Quyết định số 1787/QĐ-BYT ngày 24/5/2013, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế

2013

Bằng khen

Quyết định số 2208/QĐ-CT ngày 27/12/2013 của Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam. Đạt thành tích XS trong phong trào thi đua của Phụ nữ Quân đội năm 2013

2014

Bằng khen 

Quyết định số 426/QĐ-BQP ngày 17/02/2014. Quyết định của của Bộ trưởng BQP.  Đã có Thành tích XS  trong thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn khắc phục hậu quả cháy nổ pháo hoa tại Xí nghiệp 4, nhà máy Z121.

2014

Bằng khen 

Quyết định số 2433/QĐ-BQP ngày 30/6/2014. Quyết định của Bộ Quốc phòng. Đạt thành tích trong phong đợt Thi đua cao điểm “Tiếp bước Chiến sĩ Điện Biên – tiến lên giành 3 nhất”

2014

Huân chương Lao đông Hạng Nhì

Quyết định số 2933 QĐ/CTN ngày 13/11/2014. Quyết định của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam

2014

Bằng khen 

Quyết định số 4632/QĐ-BYT ngày 06/11/2014. Quyết định của của Bộ Y tế. Đạt thành tích xuất sắc trong công tác cấp cứu, điều trị bệnh nhân tai nạn máy bay M171 ngày 07/7/2014

2014 

Bằng khen 

Quyết định số 4539/QĐ-BQP ngày 03/11/2014. Quyết định của Bộ trưởng BQP.  Đã có Thành tích XS trong thực hiện chương trình “Quân đội chung tay vì SK cộng đồng”

2015

Bằng khen 

Quyết định số 1420/QĐ-BQP ngày 24/4/2015. Quyết định của Bộ Quốc phòng. Đạt thành tích XS trong công tác từ 2013 đến 2014 góp phần vào sự nghiệp XD Quân đội, củng cố QP và BVTQ

2015

Bằng khen 

Quyết định số 2284/QĐ-BQP ngày 19/10/2015. Quyết định của Bộ Quốc phòng.

2015

Bằng khen 

Quyết định số 14/QĐ-ĐCT-KT ngày 04/8/2015 của Đoàn  Chủ tịch TW Hội LHPN Việt Nam. Đạt thành tích XS trong chỉ đạo, thực hiện phong trào thi đua yêu nước của Hôi Liên hiệp Phục nữ Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015

2015

Bằng khen 

Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 22/01/2015. Quyết định của Chủ tịch UBND TP Hà Nội. Đã có thành tích trong công tác phối hợp hoạt động giữa các đơn vị đóng quân trên địa bàn trong XD địa bàn an toàn, gắn với DX đơn vị VMTD năm2014.

2016

Bằng khen 

Quyết định số 275/QĐ-BYT ngày 28/01/2016. Quyết định của của Bộ Y tế. Đã có thành tích XS trong công tác XD hướng dẫn quy trình Kỹ thuật và Hướng dẫn chẩn đoán điều trị.

2016

Bằng khen 

Quyết định số 1594/QĐ-BYT ngày 28/4/2016. Quyết định của của Bộ Y tế. Đạt thành tích trong công tác kết hợp Quân dân y.

2016

Bằng khen 

Quyết định số 2145/QĐ-CT ngày 22/11/2016 của Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam. Đạt danh hiệu “Hội Phụ nữ vững mạnh xuất sắc” 5 năm (2011 – 2016)

2016

Bằng khen 

Quyết định số 5113/QĐ-BQP ngày 07 tháng 12 năm 2016. Quyết định của Bộ Quốc phòng. Đạt thành tích XS trong thực hiện nhiệm vụ XD lực lượng dự bị động viên giai đoạn 1996 – 2016, góp phần vào sự nghiệp BVTQ và xây dựng đất nước

2016

Bằng khen 

Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 12/01/2016. Quyết định của Chủ tịch UBND TP Hà Nội. Đã có thành tích trong công tác phối hợp hoạt động giữa các đơn vị đóng quân trên địa bàn trong XD địa bàn an toàn, gắn với DX đơn vị VMTD năm2015.

2016

Bằng khen 

Quyết định số 3591/QĐ-BQP ngày 01 tháng 9 năm 2016. Quyết định của Bộ Quốc phòng. Đã có thành tích XS trong công tác từ năm 2014 – 2015 góp phần vào sự nghiệp XD Quân đội, củng cố QP và BVTQ

2017

Huân chương anh dũng hạng 3

Quyết định số 1703 ngày 21/4/2017. Quyết định của Nhà nước CHDCND Lào

2017

Bằng khen 

Quyết định số 330/QĐ-BQP ngày 11 tháng 02 năm 2017. Quyết định của Bộ Quốc phòng.

2017

Bằng khen 

Quyết định số 2342/QĐ-CT ngày 19/12/2017. Quyết định của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Đã có thành tích XS trong thực hiện PTTĐ “Dân vận khéo” xây dựng “Đơn vị dân vận tốt” năm 2017

2017

Bằng khen 

Quyết định số 872/QĐ-BQP ngày 16 tháng 5 năm 2017. Quyết định của Bộ Quốc phòng. Đã có thành tích XS trong công tác từ năm 2015 – 2016 góp phần vào sự nghiệp XD Quân đội, củng cố QP và BVTQ

2017

Bằng khen 

Quyết định số 5781/QĐ-BQP ngày 22 tháng 12 năm 2017. Quyết định của Bộ Quốc phòng. Đã có thành tích XS trong cuộc vận động “Xây dựng môi trường văn hóa tốt đẹp, lành mạnh, phong phú trong quân đội” giai đoạn 1992 – 2017.

2017

Bằng khen 

Quyết định số 2419/QĐ-CT ngày 26/12/2017. Quyết định của Chủ nhiệm TCCT. Đạt thành tích XS trong tổ chức, thực hiện PTTĐ của Phụ nữ Quân đội năm 2017

2018

Bằng khen 

Quyết định số 4644/QĐ-BYT ngày 24/7/2018. Quyết định của của Bộ Y tế Đạt thành tích XS trong công tác kiểm soát nhiễm khuẩn.

2019

Bằng khen 

Quyết định số 66/QĐ-CT ngày 11/01/2019. Quyết định của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Đạt thành tích XS trong hoạt động công tác Đoàn và phong trào thanh niên năm 2018

2019

Huân chương Lao động Hạng Nhất

Quyết định số 1681/ QĐ-CTN ngày 09/10/2019. Quyết định của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam

2019

Bằng khen 

Quyết định số 4265/QĐ-BQP ngày 29/ 9/2019. Quyết định của Bộ Quốc phòng. Đạt thành tích XS trong thực hiện diễn tập KVPT TP Hà Nội.

2020

Bằng khen 

Quyết định số 1806/QĐ-CT ngày 11/9/2020. Quyết định của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.

2020

Bằng khen 

Quyết định số3481/QĐ-BQP ngày 13/11/2020. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Hoàn thành XS phong trào thi đua Xây dựng đơn vị Quản lý Tài chính tốt

2020

Bằng khen 

Quyết định số 5594/QĐ-UBND ngày 15/12/2020. Quyết định của Chủ tịch UBND TP Hà Nội. Đã có thành tích trong công tác phối hợp hoạt động XD địa bàn, đơn vị VMTD và ATGT giữa Tp Hà Nội với các đơn vị QĐ đóng quân trên địa bàn năm 2019 – 2020.

2020

Bằng khen 

Quyết định số 2408/QĐ-CT ngày 17/12/2020. Quyết định của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Đạt thành tích XS trong thực hiện phong trào thi đua dân vận khéo xây dựng đơn vị dân vận tốt năm 2020

2020

Bằng khen 

Quyết định số 564QĐ/TƯĐTN ngày 31/12/2020. Quyết định của Bí thư Thứ Nhất Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Đạt thành tích XS trong CTĐ và PTTN năm 2020.

2021

Bằng khen

Quyết định số 980/QĐ-BYT ngày 01/02/2021. Quyết định của của Bộ Y tế. Đạt thành tích XS trong công tác chỉ đạo tuyến

2021

Bằng khen

Quyết định số 1715/QĐ-BQP ngày 09/6/2021. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Đạt thành tích XS trong việc hỗ trợ P.c Covid 19.

2021

Bằng khen

Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 30/6/2021. Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. Đạt thành tích XS trong việc hỗ trợ P.c Covid 19.

2021

Bằng khen

Quyết định số 3485/QĐ-UB ngày 07/10/2021. Quyết định của Ủy ban nhân dân Tp Hồ Chí Minh. Đạt thành tích XS trong việc hỗ trợ P.c Covid 19.

2021

Bằng khen

Quyết định số 5456/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2021. Quyết định của của Bộ Y tế. Đạt thành tích XS trong việc hỗ trợ P.c Covid 19.

2021

Huân chương Lao động Hạng Ba

 

Quyết định số 2312/ QĐ-CTN ngày 14/12/2021. Quyết định của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam.

Đạt thành tích XS trong việc hỗ trợ P.c Covid 19.

2021

Bằng khen 

Quyết định số 686QĐ/TƯĐTN ngày 27/12/2021. Quyết định của Bí thư Thứ Nhất Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Đạt thành tích XS trong CTĐ và PTTN năm 2021.

2022

Bằng khen 

Quyết định số 1592/QĐ-CT ngày 20/9/2022. Quyết định của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị. Đạt thành tích XS trong thực hiện phong trào “TN Quân đội rèn đức luyện tài xung kích sáng tạo quyết thắng giai đoạn 2017 – 2022”.

2022

Bằng khen 

Quyết định số 2039/QĐ-CT ngày 24/11/2022. Quyết định của Chủ nhiệm TCCT. Đạt thành tích XS trong thực hiện phong trào thi đua ” lao động giỏi, lao động sáng tạo” của Công đoàn QĐ giai đoạn 2017 – 2022.

2022

Bằng khen

Quyết định số 1195/QĐ-BQP ngày 13/4/2022. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Đã có thành tích XS trong công tác hội nhập quốc tế và đối ngoại quốc phòng giai đoạn 2016 – 2021 góp phần vào sự nghiệp XD Quân đội, củng cố QP và BVTQ

2022

Bằng khen

Quyết định số 1350/QĐ-BQP ngày 23/4/2022. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Đã có thành tích XS trong công tác từ năm 2020 – 2021 góp phần vào sự nghiệp XD Quân đội, củng cố QP và BVTQ

2023

Bằng khen

Quyết định số 6624/QĐ-TLĐ ngày 05/01/2023. Quyết định của Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua Lao động giỏi và xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh năm 2022.